Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất năm 2021 Update 09/2023

Bất động sản đang là vấn đề quan tâm của nhiều nhà đầu tư cũng như người dân trong nước. Mua bán đất đai đang xảy ra thường xuyên trong cuộc sống, chủ thể có nhu cầu cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để xác lập giao dịch.

Kiến thức pháp luật cũng như các điều kiện để mua bán đất đai là hoàn toàn cần thiết cho mọi người. Vấn đề lúng túng chuẩn bị các giấy tờ khiến cho mình bị động trong các thủ tục tiếp theo của hợp đồng. Tổng đài 19006560 sẽ cung cấp cho Quý vị nhứng kiến thức cơ bản về mẫu hợp đồng mua bán đất.

>>> Tham khảo: Mẫu Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần mới nhất năm 2021


Hợp đồng mua bán đất là gì?

Hợp đồng mua bán đất là ngôn ngữ giao tiếp thông thường trong cuộc sống hàng ngày, trên phương diện pháp lí, đây là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Hợp đồng này là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người có quyền sở hữu đất đai sẽ tiến hành thủ tục chuyển nhượng các quyền cho bên kia. Trong hợp đồng thể hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên cũng như các điều khoản khác có liên quan.

Hợp đồng mua bán đất bắt buộc phải lập thành văn bản có thể viết tay hoặc đánh máy. Ký kết hợp đồng được xác lập trực tiếp bởi hai chủ thể hoặc thông qua người đại diện.

Trường hợp đất thuộc sở hữu của một nhóm người, khi tiến hành giao kết hợp đồng cần xác nhận chữ ký của tất cả các thành viên trong nhóm hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định dân sự.

>>> Tham khảo: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất


(adsbygoogle = window.adsbygoogle || ).push({});

Điều kiện ký hợp đồng mua bán đất là gì?

Hợp đồng mua bán đất là hợp đồng dân sự được các bên xác lập đối tượng giao dịch là đất đai. Hợp đồng này cần đáp ứng những điều kiện cơ bản về giao dịch dân sự như:

– Chủ thể giao kết hợp đồng các bên phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

– Tinh thần giao kết hợp đồng giữa các chủ thể cần trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng, trung thực,…

– Các điều khoản trong quá trình giao kết không được vi phạm quy định cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Ngoài những điều kiện cơ bản, các chủ thể giao kết hợp đồng cần tuân thủ những điều kiện cụ thể của lĩnh vực đất đai yêu cầu những điều kiện riêng biệt như:

– Hợp đồng mua bán đất cần tiến hành thực hiện bằng văn bản sau đó bắt buộc phải được công chứng, chứng thực bởi các tổ chức hành nghề công chứng.

– Có giấy tờ chứng nhận các quyền sử dụng đất, trừ một số trường hợp luật định.

– Đối tượng của hợp đồng không phải là đối tượng tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp kê biên tài sản, đảm bảo thực hiện thi hành án.

Ngoài các giấy tờ chứng minh trên, các chủ thể cần cung cấp thêm các giấy tờ theo yêu cầu từ phía tổ chức hành nghề công chứng để có thể đảm bảo hợp đồng ký kết giữa các bên có hiệu lực.

>>> Tham khảo: Hợp đồng đặt cọc mua nhà chi tiết và những lưu ý


Mẫu hợp đồng mua bán đất

Download Tại đây

Mẫu hợp đồng mua bán đất được sử dụng khá phổ biến hiện nay với nhiều mẫu khác nhau. Ngoài các quy định chung về bố cục, hình thức, các hợp đồng này có những nội dung cơ bản sau:

Thứ nhất: Thông tin của hai bên giao kết hợp đồng

Bao gồm: họ và tên, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp, ngày cấp, hộ khẩu, địa chỉ, số điện thoại,…

Ngoài ra nếu bên chuyển nhượng là công ty cần cung cấp thêm thông tin như: tên công ty, mã số thuế, địa chỉ, ngành nghề hoạt động.

Thứ hai: Thông tin đối tượng hợp đồng

Cụ thể là thông tin về đất và các tài sản gắn liền với đất cần chuyển nhượng. Các thông tin bao gồm:

– Thửa đất số, thửa bản đồ số,…

– Địa chỉ thửa đất.

– Diện tích thửa đất (ghi cả chữ và số).

– Hình thức sử dụng: sử dụng chung; sử dụng riêng.

– Mục đích sử dụng.

– Thời hạn sử dụng.

– Nguồn gốc sử dụng.

– Các tài sản gắn liền với đất bao gồm: cây cối, ao hồ,…

Thứ ba: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán

Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (ghi bằng chữ và số). Phương thức thanh toán qua chuyển khoản hoặc tiền mặt. Đơn vị giao dịch là Việt Nam đồng hoặc đơn vị tiền tệ khác.

Thứ tư: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí

Pháp luật không quy định bắt buộc về vấn đề này, vì thế các bên có thể tự thỏa thuận về vấn đề này.

Thứ năm: Quy định về các quyền và nghĩa vụ của các bên

Các bên tự thỏa thuận quyền và nghĩa vụ của mình trong giao kết hợp đồng, đảm bảo các thỏa thuận không trái quy định pháp luật. Các điều khoản quy định cần nêu chi tiết, rõ ràng, không gây hiểu lầm hoặc không quá khó hiểu.

Thứ sáu, Quy định về phạt vi phạm hợp đồng

Các bên thỏa thuận các trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng. Thỏa thuận về phạt vi phạm hợp đồng khi một hai bên không tuân thủ.

Thứ bảy: Quy định tiền đặt cọc và mức bồi thường đặt cọc

Các bên thỏa thuận tiền đặt cọc. Trong quá trình bên bán không thực hiện nghĩa vụ bán đất thì cần hoàn trả tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương cho bên mua (nếu không có thỏa thuận khác).

Thứ tám: Cam kết của các bên

Các bên cam kết thực hiện các nghĩa vụ mà mình thực hiện trong hợp đồng. Đồng thời cam kết chịu trách nhiệm theo đúng những điều khoản mà hai bên thỏa thuận khi vi phạm hợp đồng.

Cuối cùng: Điều khoản thi hành chung và xác nhận của hai bên

Điều khoản thi hành hợp đồng thể hiện hai bên đã hiểu rõ nội dung hợp đồng. Số lượng hợp đồng và hình thức của hợp đồng hai bên ký kết. Chữ ký, xác nhận của các bên đại diện và ghi rõ họ tên.

Mẫu hợp đồng mua bán đất chưa có sổ đỏ

Theo như phân tích trên, việc mua bán đất không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không đáp ứng theo quy định giao kết hợp đồng. Sẽ có hai trường hợp đối với thửa đất chưa có sổ đỏ:

– Thửa đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ.

– Thửa đất đang trong quá trình cấp mới, cấp lại sổ đỏ.

Đánh giá chung, trong trường hợp giao kết hợp đồng này bên mua thường sẽ chịu những rủi ro bất lợi cho mình. Chính vì thế cần thận trọng trong vấn đề giao kết hợp đồng bởi nếu không có giấy tờ chứng nhận về quyền sử dụng đất, không thể thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hợp đồng nếu xác lập rất có thể vô hiệu.

Như đã phân tích và trình bày, hợp đồng mua bán đất đai là thủ tục dân sự phức tạp, nên các chủ thể cần tìm hiểu rõ các kiến thức pháp lí. Đồng thời có thể tư vấn trực tiếp qua Tổng đài 19006560, chúng tôi sẽ hỗ trợ tối đa các trường hợp Quý vị đang gặp vấn đề vướng mắc.

>>> Tham khảo: Hợp đồng nguyên tắc là gì? Những thông tin bạn cần biết